Hạt nhựa POM

Giá bán : Liên hệ

Nguyên liệu hạt nhựa POM

Nguyên liệu hạt nhựa POM (nhựa polyoxymethylene) là một loại nhựa tổng hợp Polyme tuyến tính mật độ cao, kết tinh cao, nó là một hạt nhựa màu trắng hoặc đen có độ cứng cao, độ cứng cao và khả năng chống mài mòn cao. Chủ yếu được sử dụng cho bánh răng, vòng bi, phụ tùng ô tô, máy công cụ, dụng cụ bên trong và các sản phẩm khác đóng vai trò khung xương. Tìm hiểu về Hạt nhựa PMMA

Hạt nhựa POM
Hạt nhựa POM

Nguyên liệu hạt nhựa POM là gì?

Nguyên liệu nhựa POM là loại vật liệu cứng, đặc, bề mặt nhẵn bóng, có màu vàng nhạt hoặc trắng, phần thành mỏng có màu trong mờ. Đặc điểm đốt cháy là dễ cháy, và tiếp tục cháy sau khi rời khỏi ngọn lửa. Đầu trên của ngọn lửa có màu vàng và đầu dưới có màu xanh lam. Hiện tượng nóng chảy và nhỏ giọt xảy ra, có mùi formaldehyde và mùi tanh khó chịu. POM là bột màu trắng, nhìn chung không trong suốt, màu sắc đẹp, trọng lượng riêng 1,41-1,43 g/cm3, tỷ lệ co rút khuôn 1,2-3,0%, nhiệt độ đúc 170-200℃, điều kiện sấy 80-90℃ trong 2 giờ.

Khả năng chịu nhiệt lâu dài của POM không cao, nhưng có thể đạt tới 160 ° C trong thời gian ngắn, khả năng chịu nhiệt ngắn hạn của POM đồng trùng hợp cao hơn 10 ° C so với POM đồng trùng hợp, nhưng về lâu dài, Khả năng chịu nhiệt của POM đồng trùng hợp cao hơn khoảng 10°C so với POM đồng trùng hợp. Nó có thể được sử dụng trong một thời gian dài trong khoảng nhiệt độ từ -40°C đến 100°C. POM rất dễ phân hủy và nhiệt độ phân hủy là 240 độ. Khi bị phân hủy sẽ sinh ra các loại khí gây kích ứng và ăn mòn. Do đó, thép khuôn phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn.

Nguyên liệu POM
Nguyên liệu POM

Tính chất cơ học hạt nhựa POM

Nguyên liệu nhựa POM có độ bền và độ cứng cao, độ đàn hồi tốt và khả năng chống mài mòn tốt. Tính chất cơ học của nó rất tuyệt vời, độ bền riêng có thể đạt tới 50,5MPa và độ cứng riêng có thể đạt tới 2650MPa, rất gần với kim loại. Các tính chất cơ học của POM thay đổi một chút theo nhiệt độ và sự thay đổi của POM đồng trùng hợp lớn hơn một chút so với POM đồng trùng hợp.

Độ bền va đập của POM cao hơn, nhưng tác động thông thường không tốt bằng hạt nhựa ABS và PC; POM nhạy cảm với khe hở và độ bền va đập có thể giảm tới 90% nếu có khe hở. Độ bền mỏi của POM rất nổi bật, sau 10 lần tải luân phiên, độ bền mỏi có thể đạt tới 35MPa, trong khi PA và PC chỉ là 28MPa. Đặc tính rão của POM tương tự như của PA, nó chỉ là 2,3% ở 20°C, 21MPa và 3000h và ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ. Hệ số ma sát của POM nhỏ, khả năng chống mài mòn tốt (POM>PA66>PA6>ABS>HPVC>PS>PC), giá trị PV giới hạn rất lớn và đặc tính tự bôi trơn tốt. Khi các sản phẩm POM cọ xát với nhau sẽ dễ tạo ra tiếng kêu khi chịu tải trọng cao.

Hạt nhựa nguyên sinh POM
Hạt nhựa nguyên sinh POM

Tính chất điện 

Nguyên liệu nhựa POM có khả năng cách điện tốt, hầu như không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và độ ẩm; hằng số điện môi và tổn thất điện môi ít thay đổi trong phạm vi nhiệt độ, độ ẩm và tần số rộng; khả năng chống hồ quang tuyệt vời, có thể được sử dụng trong bảo quản ở nhiệt độ cao. Độ bền điện môi của POM có liên quan đến độ dày, khi độ dày là 0,127mm là 82,7kV/mm và khi độ dày là 1,88mm là 23,6kV/mm.

Xem thêm: Hạt nhựa PC

Hiệu suất môi trường 

Nguyên liệu nhựa POM không có khả năng chống lại các chất kiềm và chất oxy hóa mạnh, và có độ ổn định nhất định đối với axit alkenoic và axit yếu. POM có khả năng kháng dung môi tốt, có thể chống lại hydrocacbon, rượu, aldehyde, ete, xăng, dầu bôi trơn và kiềm yếu và có thể duy trì sự ổn định hóa học đáng kể ở nhiệt độ cao. Hấp thụ nước thấp và ổn định kích thước tốt. Khả năng chống chịu thời tiết của nguyên liệu nhựa POM không tốt, dưới tác dụng của tia cực tím trong thời gian dài cơ tính sẽ giảm sút, bề mặt bị rỗ, nứt. Vật liệu kết tinh có phạm vi nóng chảy hẹp, tốc độ nóng chảy và đông đặc nhanh, quá trình kết tinh xảy ra khi nhiệt độ vật liệu thấp hơn một chút so với nhiệt độ nóng chảy. Tính di động trung bình. Độ hút ẩm nhỏ, không cần xử lý sấy khô.

Sửa đổi nguyên liệu

1. POM nâng cao

Vật liệu gia cố chính là sợi thủy tinh, quả cầu thủy tinh hoặc sợi carbon, sợi thủy tinh được sử dụng phổ biến nhất, sau khi gia cường, cơ tính có thể tăng lên gấp 2 đến 3 lần, nhiệt độ biến dạng nhiệt có thể tăng lên bằng cách hơn 50°C.

2. POM bôi trơn cao

Thêm than chì, F4, molypden disulfide, dầu bôi trơn và PE trọng lượng phân tử thấp vào POM có thể cải thiện hiệu suất bôi trơn của nó. Ví dụ: thêm 5 phần F4 vào POM có thể giảm 60% hệ số ma sát và tăng khả năng chống mài mòn lên 1 đến 2 lần. Ví dụ khác, thêm dầu bôi trơn lỏng vào POM có thể cải thiện đáng kể khả năng chống mài mòn và hạn chế giá trị PV. Để cải thiện hiệu quả phân tán của dầu, cần phải thêm các chất mang hấp thụ dầu như muội than, nhôm hydroxit bari sulfat và cao su ethylene-propylene. Thêm 5% dầu, độ ma sát của POM tăng 72% và giá trị PV giới hạn có thể đạt tới 3,9MPa m/s (0,213MPa m/s đối với POM nguyên chất), gấp 3 đến 20 lần so với các loại nhựa kỹ thuật khác.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.